1 8 16 32
Hardware type Protocol type
Hardware length Protocol length Operation
Sender hardware address
Sender IP( first 16 bits)
Sender IP( last 16 bits)
Target hardware address
Target IP
Hardware type Protocol type
Hardware length Protocol length Operation
Sender hardware address
Sender IP( first 16 bits)
Sender IP( last 16 bits)
Target hardware address
Target IP
+ Hardware type: Kiểu của mạng vật lý( Ethernet,Token ring…)
+ Protocol type: Xác định giao thức cấp cao hơn…
+ Hardware length: Độ dài của địa chỉ MAC( Ethernet-48bits, Token ring-32bits)
+ Protocol length: Độ dài của địa chỉ IP.
+ Operation: Xác định kiểu thông điệp ARP(ARP Request=1, ARP Reply=2, RARP Request=3, RARP Reply=4)
+ Sender hardware address: Địa chỉ MAC máy gửi
+ Sender IP: Địa chỉ IP máy gửi
+ Target hardware address: Địa chỉ MAC máy đích
+Target IP: Địa chỉ IP máy đích.
+ Protocol type: Xác định giao thức cấp cao hơn…
+ Hardware length: Độ dài của địa chỉ MAC( Ethernet-48bits, Token ring-32bits)
+ Protocol length: Độ dài của địa chỉ IP.
+ Operation: Xác định kiểu thông điệp ARP(ARP Request=1, ARP Reply=2, RARP Request=3, RARP Reply=4)
+ Sender hardware address: Địa chỉ MAC máy gửi
+ Sender IP: Địa chỉ IP máy gửi
+ Target hardware address: Địa chỉ MAC máy đích
+Target IP: Địa chỉ IP máy đích.
Nguyên lý hoạt động của giao thức ARP:
Giao thức ARP hoạt động dựa trên nguyên tắc: Khi máy gửi(một thiết bị mạng) muốn biết địa chỉ MAC của một thiết bị mạng khác(máy nhận) mà nó đã biết địa chỉ IP của máy nhận, nó sẽ gửi quảng bá một ARP request. Gói tin này bao gồm địa chỉ MAC của máy gửi và địa chỉ IP của máy nhận. Mỗi máy nhận được request này sẽ so sánh địa chỉ IP trong ARP request với địa chỉ IP của mình. Nếu trùng thì máy nhận sẽ gửi ngược lại cho máy gửi ARP request một ARP reply (trong đó có chữa địa chỉ MAC của mình).
Giao thức ARP hoạt động dựa trên nguyên tắc: Khi máy gửi(một thiết bị mạng) muốn biết địa chỉ MAC của một thiết bị mạng khác(máy nhận) mà nó đã biết địa chỉ IP của máy nhận, nó sẽ gửi quảng bá một ARP request. Gói tin này bao gồm địa chỉ MAC của máy gửi và địa chỉ IP của máy nhận. Mỗi máy nhận được request này sẽ so sánh địa chỉ IP trong ARP request với địa chỉ IP của mình. Nếu trùng thì máy nhận sẽ gửi ngược lại cho máy gửi ARP request một ARP reply (trong đó có chữa địa chỉ MAC của mình).
Ví dụ:
Máy gửi A(IP= 10.0.0.4, MAC=1A2B3C4D5EFF)
Máy nhận B(IP=10.0.0.6, MAC=AA,BB,CC,DD,EE,FF)
ARP request( A hỏi B):
Ethernet Protocol type
48 32 1
1A2B3C4D
5EFF 10.0
0.4 ?
?
10.0.0.6
Máy gửi A(IP= 10.0.0.4, MAC=1A2B3C4D5EFF)
Máy nhận B(IP=10.0.0.6, MAC=AA,BB,CC,DD,EE,FF)
ARP request( A hỏi B):
Ethernet Protocol type
48 32 1
1A2B3C4D
5EFF 10.0
0.4 ?
?
10.0.0.6
ARP reply( B trả lời A):
Ethernet Protocol type
48 32 2
AABBCCDD
EEFF 10.0
0.6 5EFF
1A2B3C4D
10.0.0.4
Ethernet Protocol type
48 32 2
AABBCCDD
EEFF 10.0
0.6 5EFF
1A2B3C4D
10.0.0.4
0 nhận xét:
Đăng nhận xét